Trong quá trình xử lý dữ liệu, việc tính trung bình theo điều kiện là nhu cầu rất phổ biến, đặc biệt khi bạn đang làm việc với các bảng dữ liệu lớn và cần lọc chính xác theo nhiều tiêu chí. Hàm DAVERAGE trong Excel chính là giải pháp hỗ trợ bạn thực hiện điều đó nhanh chóng và tự động ngay trong bảng tính. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hàm DAVERAGE là gì, dùng để làm gì, cách áp dụng hiệu quả và những lưu ý quan trọng để tránh lỗi khi thao tác.

Hãy cùng Công Nghệ AZ khám phá chi tiết để làm chủ kỹ năng phân tích dữ liệu thông minh hơn trong Excel nhé!

Mục lục

Hàm DAVERAGE trong Excel là gì?

Hàm DAVERAGE trong Excel là hàm dùng để tính giá trị trung bình của các ô chứa số trong một cột dữ liệu nhưng chỉ tính những bản ghi đáp ứng điều kiện lọc cụ thể. Đây là lựa chọn phù hợp khi bạn cần vừa lọc dữ liệu vừa tính trung bình trong các bảng dữ liệu lớn.

ham daverage trong excel la gi congngheaz

DAVERAGE thuộc nhóm hàm cơ sở dữ liệu Database Functions nên yêu cầu dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng có hàng tiêu đề rõ ràng cho từng cột. Khác với hàm AVERAGE trong Excel, DAVERAGE cho phép áp dụng nhiều điều kiện linh hoạt thông qua vùng điều kiện Criteria Range tách biệt giúp người dùng phân tích dữ liệu chính xác hơn.

Hàm này được sử dụng nhiều trong các công việc như thống kê bán hàng, báo cáo hiệu suất, tính toán chỉ số theo vùng miền hay lọc dữ liệu theo ngày tháng mà vẫn đảm bảo kết quả trung bình phù hợp với tiêu chí đã đặt ra.

Các bài viết liên quan:

Cú pháp của hàm DAVERAGE

Cú pháp chuẩn của hàm DAVERAGE trong Excel:

=DAVERAGE(database, field, criteria)

Trong đó:

  • database là toàn bộ vùng dữ liệu cần phân tích có bao gồm hàng tiêu đề để xác định tên trường và cấu trúc dữ liệu.
  • field là cột chứa giá trị số cần tính trung bình có thể nhập trực tiếp tên trường hoặc vị trí cột tương ứng trong bảng dữ liệu.
  • criteria là vùng điều kiện giúp lọc dữ liệu theo yêu cầu có thể là điều kiện về số hoặc văn bản để chọn ra các bản ghi phù hợp.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng DAVERAGE trong Excel

  • Vùng database phải có hàng tiêu đề rõ ràng để hàm DAVERAGE trong Excel nhận biết đúng tên trường và cấu trúc dữ liệu.
  • Không để hàng trống nằm giữa dữ liệu trong database để duy trì bảng thống nhất khi lọc theo tiêu chí.
  • Dữ liệu trong cột được chọn làm field nên là kiểu số để phép tính trung bình phù hợp với mục tiêu phân tích.
  • Field cần xác định đúng cột chứa số có thể nhập tên trường hoặc chỉ số cột trong bảng.
  • Vùng criteria phải đặt tách biệt với database và tiêu đề cột trong vùng điều kiện phải trùng khớp hoàn toàn với tiêu đề trong bảng dữ liệu.
  • Điều kiện trong criteria phải đặt đúng ô ngay dưới tiêu đề có thể là số văn bản hoặc phép so sánh để Excel nhận diện chính xác.
  • Khi có nhiều điều kiện hàm DAVERAGE chỉ tính trung bình các bản ghi thỏa mãn tất cả điều kiện đó.
  • Hàm sẽ tự loại bỏ các ô không phải số hoặc ô trống ra khỏi phép tính nhằm mang lại kết quả phù hợp.
  • Không đặt vùng dữ liệu và vùng điều kiện chồng chéo lên nhau để tránh lỗi lọc dữ liệu.
  • Khi thay đổi vùng dữ liệu hoặc tiêu đề cột cần kiểm tra lại công thức để đảm bảo tham chiếu đúng.
  • Nếu dữ liệu được định dạng dưới dạng Table nên dùng tên vùng cố định để mở rộng dữ liệu mà không làm sai công thức.
  • Nên sao lưu dữ liệu gốc trước khi thao tác để đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình lọc và chỉnh sửa.

Cách sử dụng hàm DAVERAGE trong Excel cho người mới kèm ví dụ minh họa

Bảng dữ liệu Database tại A1:C6

Ô A B C
A1:C1 Sản phẩm Số lượng Giá
A2:C2 Bút bi 100 5000
A3:C3 Vở học sinh 200 7000
A4:C4 Thước kẻ 150 4000
A5:C5 Gôm tẩy 80 3000
A6:C6 Bút chì 120 6000

Ví dụ 1: Tính trung bình Giá của những sản phẩm có Giá lớn hơn 4000

Vùng điều kiện tại E1:E2:

Ô E
E1 Giá
E2 >4000

Công thức nhập tại ô H2:

=DAVERAGE(A1:C6, C1, E1:E2)

Kết quả trả về: 6000

Giải thích: Có 3 sản phẩm thỏa điều kiện (Bút bi 5000, Vở học sinh 7000, Bút chì 6000). Trung bình (5000 + 7000 + 6000)/3 = 6000

Ví dụ 2: Kết hợp hai điều kiện AND (Giá > 4000 và Số lượng ≥ 100)

Vùng điều kiện tại E1:F2

Ô E F
E1:F1 Giá Số lượng
E2:F2 >4000 >=100

Công thức tại ô H2:

=DAVERAGE(A1:C6, C1, E1:F2)

Kết quả trả về: 6000

Giải thích: Những sản phẩm thỏa mãn cả 2 điều kiện Giá > 4000 và Số lượng >= 100 gồm: Bút bi (5000), vở học sinh (7000) và bút chì (6000) → Giá trung bình = (5000 + 7000 + 6000) / 3 = 6000.

Ví dụ 3: Tính trung bình Giá nếu thỏa một trong hai điều kiện sau (OR)

Vùng điều kiện tại E1:F3

Ô E F
E1:F1 Giá Số lượng
E2:F2 >4000
E3:F3 <100

Công thức tại ô H2:

=DAVERAGE(A1:C6, C1, E1:F3)

Kết quả trả về: 5250

Giải thích: Những sản phẩm thỏa ít nhất một điều kiện gồm:

  • Bút bi (Giá > 4000)
  • Vở học sinh (Giá > 4000)
  • Gôm tẩy (Số lượng < 100)
  • Bút chì (Giá > 4000)

Giá trung bình = (5000 + 7000 + 3000 + 6000) / 4 = 5250

Kết hợp hàm DAVERAGE với các hàm khác trong Excel

Ví dụ 1: Kết hợp DAVERAGE với IF để xử lý khi không có bản ghi thỏa điều kiện

Mục tiêu: Trả về 0 thay vì lỗi hoặc ô rỗng nếu không có bản ghi thỏa điều kiện, giúp báo cáo sạch và dễ đọc.

Bảng dữ liệu Database tại A1:C6

Ô A B C
A1:C1 Họ tên Lớp Điểm
A2:C2 Nguyễn An 10A 8
A3:C3 Trần Bình 10A 7
A4:C4 Lê Chi 10B 9
A5:C5 Vũ Dũng 10B 6
A6:C6 Phạm Hoa 10A 8

Vùng điều kiện Criteria tại E1:E2

Ô E
E1 Lớp
E2 11A

Công thức (đặt tại ô G2):

=IF(COUNTIF(B2:B6,E2)>0, DAVERAGE(A1:C6, “Điểm”, E1:E2), 0)

Giải thích:

  • COUNTIF(B2:B6,E2) kiểm tra có bao nhiêu dòng trong cột Lớp khớp với giá trị E2 là 11A.
  • Nếu hàm COUNTIF trong Excel trả về một số lớn hơn 0 tức là có bản ghi thỏa điều kiện, hàm IF trong Excel sẽ cho DAVERAGE chạy để tính trung bình cột Điểm trong vùng Database theo vùng Criteria.
  • Nếu COUNTIF trả về 0 tức là không có bản ghi, hàm IF trả về 0 thay vì để DAVERAGE trả lỗi #DIV/0! hoặc trả giá trị rỗng.
  • Cách này giúp báo cáo luôn có giá trị an toàn, cải thiện tính thuyết phục khi dùng DAVERAGE trong báo cáo.

Kết quả: 0 vì không có học sinh lớp 11A trong bảng dữ liệu.

Ví dụ 2: Kết hợp DAVERAGE với ROUND để làm tròn kết quả

Mục tiêu: Làm tròn kết quả tính trung bình để phù hợp với báo cáo hiển thị.

Bảng dữ liệu Database tại A1:C6 (giữ như ví dụ 1):

Vùng điều kiện Criteria tại E1:E2

Ô E
E1 Điểm
E2 >7

Công thức (đặt tại ô G2):

=ROUND(DAVERAGE(A1:C6, “Điểm”, E1:E2), 0)

Giải thích:

  • DAVERAGE(A1:C6, “Điểm”, E1:E2) tính trung bình các ô trong cột Điểm thỏa điều kiện Điểm > 7.
  • ROUND(…, 0) làm tròn kết quả về số nguyên gần nhất. Tham số 0 có nghĩa làm tròn đến 0 chữ số thập phân. Bạn có thể đổi thành 1 để làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
  • Kết hợp hàm ROUND trong Excel giúp báo cáo hiển thị gọn hơn, dễ đọc cho người không cần số thập phân chi tiết.

Kết quả: Khi áp dụng trên dữ liệu ví dụ, bản ghi điểm > 7 là 8, 9, 8 trung bình là 8.333, ROUND(…,0) cho kết quả 8.

Ví dụ 3: Kết hợp DAVERAGE với DATE và YEAR để lọc theo năm

Mục tiêu: Tính trung bình doanh thu hoặc giá theo bản ghi nằm trong một năm cụ thể.

Bảng dữ liệu Database tại A1:D6

Ô A B C D
A1:D1 Sản phẩm Ngày bán Số lượng Doanh thu
A2:D2 Bút bi 2024-01-15 10 50000
A3:D3 Vở 2024-03-20 5 35000
A4:D4 Thước 2023-12-30 8 32000
A5:D5 Gôm 2024-07-05 3 15000
A6:D6 Bút chì 2024-11-01 6 36000

Vùng điều kiện Criteria tại F1:G3 (Điều kiện lọc theo khoảng thời gian trong năm 2024)

Ô F G
F1:G1 Ngày bán Doanh thu
F2:G2 >=1/1/2024
F3:G3 <=12/31/2024

Công thức (đặt tại ô I2):

=DAVERAGE(A1:D6, “Doanh thu”, F1:G3)

Giải thích:

  • Vùng Criteria F1:G3 thiết lập giới hạn ngày bán từ 1/1/2024 đến 31/12/2024 bằng cách đặt hai hàng dưới cùng tiêu đề Ngày bán.
  • DAVERAGE sẽ lọc tất cả bản ghi có Ngày bán trong khoảng này rồi tính trung bình cột Doanh thu.
  • Nếu bạn muốn dùng hàm DATE trong Excel ở trong ô điều kiện, tại ô F2 có thể nhập >=DATE(2024,1,1) và ô F3 nhập <=DATE(2024,12,31) để Excel hiểu chính xác ngày.
  • Cách này hữu ích khi tính trung bình theo năm, theo tháng hoặc theo khoảng thời gian cụ thể.

Kết quả: Trung bình doanh thu năm 2024 tính từ bảng mẫu = (50000 + 35000 + 15000 + 36000) / 4 = 34000.

Ví dụ 4: Kết hợp DAVERAGE với SEARCH để lọc theo từ khóa trong tên

Mục tiêu: Tính trung bình giá cho những sản phẩm có tên chứa một từ khóa nhất định.

Bảng dữ liệu Database tại A1:D6

Ô A B C D
A1:D1 Tên sản phẩm Nhóm Giá Match
A2:D2 Sữa tươi Thực phẩm 28000 =IF(ISNUMBER(SEARCH(“Sữa”,A2)),”Yes”,”No”)
A3:D3 Nước lọc Đồ uống 10000 =IF(ISNUMBER(SEARCH(“Sữa”,A3)),”Yes”,”No”)
A4:D4 Sữa chua Thực phẩm 32000 =IF(ISNUMBER(SEARCH(“Sữa”,A4)),”Yes”,”No”)
A5:D5 Bánh snack Thực phẩm 15000 =IF(ISNUMBER(SEARCH(“Sữa”,A5)),”Yes”,”No”)
A6:D6 Sữa hạt Thực phẩm 30000 =IF(ISNUMBER(SEARCH(“Sữa”,A6)),”Yes”,”No”)

Lưu ý: Công thức tại D2 sao chép xuống D6 để tạo cột trợ giúp tự động nhận diện sản phẩm có chứa từ khóa Sữa.

Bảng điều kiện Criteria tại F1:F2

Ô F
F1 Match
F2 Yes

Công thức (đặt tại ô H2)

=DAVERAGE(A1:D6, “Giá”, F1:F2)

Giải thích:

  • Cột trợ giúp Match dùng hàm SEARCH trong Excel để tìm chữ Sữa trong từng ô Tên sản phẩm. SEARCH trả về vị trí nếu tìm thấy, hàm ISNUMBER trong Excel kiểm tra có phải số hay không, IF trả về Yes hoặc No.
  • Vùng Criteria F1:F2 chọn những hàng có Match là Yes. Tiêu đề trong vùng Criteria phải là Match giống hệt tiêu đề cột trợ giúp.
  • DAVERAGE tính trung bình cột Giá của những hàng được đánh dấu Yes.
  • Cột trợ giúp rất hữu ích khi criteria phức tạp không thể dễ viết trực tiếp trong vùng Criteria.

Kết quả: Các sản phẩm chứa Sữa gồm Sữa tươi, Sữa chua, Sữa hạt. Trung bình giá = (28000 + 32000 + 30000) / 3 = 30000.

Ví dụ 5: Kết hợp DAVERAGE với IFERROR để thay thế lỗi

Mục tiêu: Tránh hiển thị lỗi #DIV/0! hoặc các lỗi khác trong báo cáo bằng giá trị thay thế rõ ràng.

Bảng dữ liệu Database tại A1:C6 như ví dụ 1

Vùng điều kiện Criteria tại E1:E2

Ô E
E1 Giá
E2 >8000

Công thức (đặt tại ô G2):

=IFERROR(DAVERAGE(A1:C6, “Giá”, E1:E2), 0)

Giải thích:

  • DAVERAGE sẽ cố gắng tính trung bình theo vùng Criteria. Nếu không có bản ghi thỏa điều kiện, DAVERAGE có thể gây lỗi #DIV/0!.
  • Hàm IFERROR trong Excel sẽ bắt toàn bộ lỗi và thay bằng giá trị bạn chỉ định ở phần thứ hai của IFERROR, ở ví dụ này là 0.
  • Cách này giúp bảng báo cáo không xuất hiện lỗi, thuận tiện khi xuất báo cáo cho người không chuyên.

Kết quả: 0 vì không có sản phẩm có Giá > 8000.

Ví dụ 6: Sử dụng điều kiện wildcard trong Criteria để lọc theo mẫu văn bản

Mục tiêu: Lọc các hàng có chứa hoặc bắt đầu bằng một chuỗi ký tự dùng ký tự đại diện.

Bảng dữ liệu Database tại A1:C6 như ví dụ 4

Vùng điều kiện Criteria tại F1:F2

Ô F
F1 Tên sản phẩm
F2 *Sữa*

Công thức (đặt tại ô H2)

=DAVERAGE(A1:C6, “Giá”, F1:F2)

Giải thích:

  • Dấu sao * là ký tự đại diện (wildcard) trong Excel, đại diện cho bất kỳ chuỗi ký tự nào, có thể đứng trước hoặc sau từ khóa.
  • Khi Criteria chứa *Sữa* dưới tiêu đề “Tên sản phẩm”, DAVERAGE sẽ chọn mọi hàng có ô Tên sản phẩm chứa chữ “Sữa” ở bất kỳ vị trí nào trong chuỗi.
  • Đây là cách nhanh để lọc dữ liệu theo một phần văn bản mà không cần thêm cột trợ giúp.

Lưu ý:

  • Ký tự đại diện chỉ hoạt động khi điều kiện được nhập dưới dạng văn bản (không kèm dấu so sánh như >, <, >=, <=).
  • Tiêu đề trong vùng Criteria phải trùng khớp hoàn toàn với tiêu đề cột trong vùng dữ liệu.

Kết quả:

  • Sữa tươi (28000)
  • Sữa chua (32000)
  • Sữa hạt (30000)

→ Trung bình = (28000 + 32000 + 30000) / 3 = 30000

Ví dụ 7: Sử dụng Structured Reference trong Table để DAVERAGE tự cập nhật khi mở rộng dữ liệu

Mục tiêu: Áp dụng hàm DAVERAGE trên bảng Excel dạng Table để công thức tự động cập nhật khi thêm dữ liệu mới, giúp báo cáo động và ổn định hơn.

Thiết lập:

  • Tạo Table có tên Products, gồm các cột: Sản phẩm, Số lượng, Giá.
  • Giả sử Table nằm tại vùng A1:C7 và được đặt tên là Products.

Bảng dữ liệu Table Products hiển thị tương tự:

Sản phẩm Số lượng Giá
Bút bi 100 5000
Vở 200 7000
Thước 150 4000
Gôm 80 3000
Bút chì 120 6000
Bánh vẽ 50 4500

Vùng điều kiện Criteria tại E1:E2

Ô E
E1 Giá
E2 >4000

Công thức (đặt tại ô H2):

=DAVERAGE(Products, “Giá”, E1:E2)

Giải thích:

  • Products là tên Table (bảng có cấu trúc). Khi DAVERAGE tham chiếu đến Table, nó sẽ tự động mở rộng phạm vi mỗi khi bạn thêm dòng mới.
  • Vùng điều kiện tại E1:E2 lọc các sản phẩm có Giá > 4000, sau đó DAVERAGE tính trung bình các giá trị thỏa điều kiện trong cột Giá.
  • Việc sử dụng Structured Reference giúp công thức dễ đọc, dễ bảo trì và không cần chỉnh lại khi thay đổi cấu trúc bảng.

Kết quả: Các sản phẩm có Giá > 4000 gồm:

  • Bút bi (5000)
  • Vở (7000)
  • Bút chì (6000)
  • Bánh vẽ (4500)

→ Trung bình = (5000 + 7000 + 6000 + 4500) / 4 = 5625

Lưu ý:

  • Khi thêm sản phẩm mới vào Table, hàm DAVERAGE trong Excel sẽ tự động cập nhật kết quả trung bình mà không cần sửa lại vùng dữ liệu trong công thức.
  • Đây là ưu điểm nổi bật của việc kết hợp DAVERAGE với Table trong báo cáo động và phân tích dữ liệu chuyên nghiệp.

So sánh DAVERAGE với các hàm AVERAGE khác

Tiêu chí DAVERAGE AVERAGE AVERAGEIF AVERAGEIFS
Số điều kiện hỗ trợ Nhiều điều kiện (AND/OR), đặt trong vùng Criteria Không có điều kiện 01 điều kiện Nhiều điều kiện AND
Hỗ trợ điều kiện OR Không Không Không
Hỗ trợ điều kiện AND Không Không
Lọc theo text một phần (chứa từ khóa) Có (qua vùng Criteria hoặc cột trợ giúp) Không
Hỗ trợ wildcard (*, ?) Không
Yêu cầu dữ liệu có tiêu đề cột Bắt buộc Không yêu cầu Không yêu cầu Không yêu cầu
Tự mở rộng khi thêm dữ liệu (khi dùng Table) Có, nếu tham chiếu tên Table Chỉ khi tham chiếu Table Có, nếu tham chiếu Table Có, nếu tham chiếu Table
Dễ áp dụng cho người mới Trung bình — cần thiết lập Criteria Rất dễ Dễ Trung bình
Tính trung bình trong mô hình Database Xuất sắc Không phù hợp Tạm ổn Rất tốt
Sử dụng được với dữ liệu nhiều cột Tiêu đề xác định cột dữ liệu cần tính Chỉ cho 1 vùng dữ liệu Bị giới hạn Rất tốt
Hỗ trợ lọc theo khoảng giá trị Tốt Không
Xử lý dữ liệu văn bản & ngày tháng linh hoạt Tốt Không
Dành cho báo cáo động, truy vấn dữ liệu Lý tưởng Không Giới hạn Tốt
Hiệu suất khi dữ liệu lớn Thấp hơn AVERAGE/IFS Tốt Tốt Tốt

Nên dùng hàm nào trong tình huống nào?

Tình huống Hàm phù hợp nhất Ghi chú
Cần tính trung bình có nhiều điều kiện phức tạp (AND/OR kết hợp) DAVERAGE Ưu tiên khi mô hình dữ liệu dạng Database
Cần tính trung bình nhanh trên một cột duy nhất AVERAGE Đơn giản, phổ biến
Chỉ có một điều kiện lọc Hàm AVERAGEIF trong Excel Không cần vùng Criteria
Nhiều điều kiện AND, dữ liệu dạng bảng Hàm AVERAGEIFS trong Excel Nhanh và hiệu quả

Ứng dụng DAVERAGE trong thực tế

  • Tính giá trị trung bình theo điều kiện trong Microsoft Excel giúp phân tích dữ liệu chính xác và nhanh chóng đặc biệt khi làm việc với dữ liệu dạng cơ sở dữ liệu có vùng database và vùng criteria rõ ràng.
  • Ứng dụng trong tính trung bình lương theo phòng ban hoặc chức vụ để hỗ trợ đánh giá nhân sự trong doanh nghiệp.
  • Phân tích doanh số trung bình của từng nhóm sản phẩm giúp so sánh hiệu quả kinh doanh theo danh mục.
  • Tính điểm trung bình của học sinh theo từng lớp hoặc từng môn mà không cần lọc thủ công tiết kiệm thời gian xử lý dữ liệu.
  • Theo dõi và thống kê tỷ lệ trung bình các chỉ số trong sản xuất như lỗi sản phẩm hoặc thời gian hoàn thành để cải thiện quy trình.
  • Tổng hợp thông tin tài chính như lãi suất trung bình hoặc chi phí trung bình của từng dự án để hỗ trợ ra quyết định quản trị.
  • Kết hợp với các hàm Excel khác để nâng cao khả năng xử lý dữ liệu ví dụ đặt điều kiện theo ngày tháng hoặc theo nhiều tiêu chí phức tạp.

Các lỗi thường gặp và cách khắc phục chi tiết

DAVERAGE trả về 0 hoặc kết quả sai

Nguyên nhân: Dữ liệu trong cột cần tính trung bình không phải là số hoặc có ô bị trống khiến Excel không thể xác định đúng giá trị trung bình theo điều kiện.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại dữ liệu trong cột được chỉ định trong trường field đảm bảo toàn bộ giá trị là số đồng nhất và bổ sung dữ liệu còn thiếu nếu cần thiết.

Kết quả trả về #VALUE

Nguyên nhân: Tên tiêu đề trong vùng criteria không trùng khớp hoàn toàn với tên cột trong vùng database hoặc nhập sai cú pháp trường field

Cách khắc phục: Đảm bảo tiêu đề cột trong vùng điều kiện phải giống chính xác từng ký tự với tiêu đề cột trong bảng dữ liệu đồng thời kiểm tra lại field có thể nhập tên cột hoặc chỉ số cột phù hợp.

Xem thêm: Lỗi #VALUE! trong Excel

Không áp dụng đúng điều kiện lọc khiến kết quả trống

Nguyên nhân: Vùng điều kiện được thiết lập sai phạm vi hoặc điều kiện không hợp lệ dẫn đến không có bản ghi nào thỏa mãn.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại phạm vi criteria để chắc chắn gồm cả dòng tiêu đề và nội dung điều kiện đồng thời đảm bảo điều kiện nhập vào đúng cú pháp của Microsoft Excel ví dụ dùng dấu so sánh cho số như >100.

Báo lỗi #NAME? khi chạy hàm DAVERAGE

Nguyên nhân: Phiên bản Microsoft Excel không hỗ trợ hàm cơ sở dữ liệu hoặc hàm bị nhập sai tên.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại tên hàm được nhập đúng dạng DAVERAGE không dư khoảng trắng đồng thời cập nhật phiên bản Excel hỗ trợ nhóm hàm cơ sở dữ liệu Database Functions nếu cần.

Xem thêm: Lỗi #NAME? trong Excel

Sử dụng sai vùng database khiến hàm không tính đúng

Nguyên nhân: Chọn nhầm phạm vi dữ liệu không bao gồm dòng tiêu đề hoặc chọn thừa ô dữ liệu khác bảng.

Cách khắc phục: Chọn lại vùng database gồm toàn bộ bảng và phải có hàng tiêu đề ở dòng đầu tiên theo đúng cấu trúc yêu cầu của DAVERAGE.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. Khi nào nên dùng hàm DAVERAGE thay vì AVERAGEIFS?

Hàm DAVERAGE phù hợp khi bạn đang làm việc với dữ liệu có cấu trúc dạng bảng cơ sở dữ liệu, đặc biệt khi cần lọc dữ liệu theo nhiều tiêu chí phức tạp kết hợp cả điều kiện AND và OR. AVERAGEIFS chỉ hỗ trợ các điều kiện AND nên sẽ bị giới hạn khi cần lọc linh hoạt. DAVERAGE cũng hữu ích khi bạn muốn tách riêng vùng điều kiện để dễ quản lý và thay đổi.

2. Có thể sử dụng DAVERAGE mà không có vùng tiêu đề được không?

Không thể. Hàm DAVERAGE bắt buộc vùng dữ liệu phải có hàng tiêu đề vì tiêu đề giúp Excel xác định đúng tên cột dữ liệu cần tính toán. Nếu bỏ qua tiêu đề, hàm sẽ không hiểu được cấu trúc bảng và dễ gây lỗi #VALUE hoặc trả về kết quả sai.

3. Tại sao DAVERAGE trả về giá trị 0 dù dữ liệu có số hợp lệ?

Nguyên nhân thường là do điều kiện trong vùng Criteria không trùng khớp với tiêu đề hoặc định dạng dữ liệu không đồng nhất. Ví dụ tiêu đề trong vùng điều kiện ghi là Gia nhưng trong bảng lại là Giá. Cũng có thể ô điều kiện chứa khoảng trắng thừa khiến Excel không nhận dạng chính xác. Hãy kiểm tra lại tiêu đề và đảm bảo điều kiện viết đúng cú pháp.

4. Có thể dùng DAVERAGE để tính trung bình cho dữ liệu ngày tháng không?

Có. DAVERAGE có thể lọc và tính trung bình dựa trên các giá trị ngày tháng nếu dữ liệu trong cột được định dạng đúng kiểu Date. Bạn có thể đặt điều kiện trực tiếp trong vùng Criteria như >1/1/2024 hoặc sử dụng hàm DATE để biểu diễn chính xác hơn. Đây là cách thường dùng trong phân tích doanh số hoặc báo cáo theo năm.

5. Làm thế nào để DAVERAGE tự cập nhật khi thêm dữ liệu mới?

Khi vùng dữ liệu được định dạng dưới dạng Table và được đặt tên, hàm DAVERAGE sẽ tự động mở rộng phạm vi mỗi khi thêm dòng mới. Người dùng không cần chỉnh lại công thức. Đây là ưu điểm nổi bật giúp DAVERAGE thích hợp cho các báo cáo động và bảng tổng hợp lớn.

6. Có thể dùng ký tự đại diện trong vùng điều kiện của DAVERAGE không?

Có thể. DAVERAGE hỗ trợ các ký tự đại diện như dấu sao (*) hoặc dấu hỏi (?) để lọc dữ liệu theo mẫu văn bản. Tuy nhiên, điều kiện chỉ hoạt động khi được nhập dưới dạng văn bản và không kèm dấu so sánh như > hoặc <. Cách này rất hữu ích khi cần tìm các bản ghi chứa một từ khóa cụ thể trong tên sản phẩm hoặc mô tả.

7. Có thể kết hợp DAVERAGE với các hàm khác trong Excel không?

Hoàn toàn có thể. hàm DAVERAGE trong Excel thường được kết hợp với các hàm IF, IFERROR, ROUND, SEARCH hoặc DATE để xử lý linh hoạt hơn. Ví dụ IFERROR giúp thay thế lỗi bằng 0, ROUND giúp làm tròn kết quả, còn SEARCH dùng để lọc theo từ khóa trong văn bản. Việc kết hợp này giúp báo cáo chính xác, trực quan và tự động hóa tốt hơn.

8. Tại sao công thức DAVERAGE hiển thị lỗi #DIV/0?

Lỗi này xảy ra khi không có bản ghi nào thỏa mãn điều kiện lọc hoặc toàn bộ ô trong cột được chọn không chứa giá trị số. Để tránh lỗi, bạn có thể bọc DAVERAGE trong hàm IFERROR để thay thế lỗi bằng giá trị 0 hoặc một thông báo tùy chọn. Ví dụ IFERROR(DAVERAGE(A1:C6,”Giá”,E1:E2),0).

9. Có thể dùng DAVERAGE trong Google Sheets không?

Google Sheets hiện không hỗ trợ nhóm hàm Database Functions như DAVERAGE. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng hàm AVERAGEIFS hoặc kết hợp FILTER với AVERAGE để đạt kết quả tương tự. Ví dụ AVERAGE(FILTER(C2:C6, B2:B6>100)) sẽ cho phép lọc và tính trung bình theo điều kiện.

10. Khi nào DAVERAGE không nên sử dụng?

DAVERAGE không phù hợp khi dữ liệu không có hàng tiêu đề hoặc chỉ cần tính trung bình đơn giản cho một cột duy nhất. Trong những trường hợp đó, dùng AVERAGE hoặc AVERAGEIF sẽ nhanh và gọn hơn. Ngoài ra, nếu bạn không cần thiết lập vùng Criteria riêng biệt, các hàm AVERAGEIFS hoặc công thức mảng FILTER kết hợp AVERAGE sẽ hiệu quả hơn.

Kết bài

Hàm DAVERAGE trong Excel không chỉ là công cụ tính trung bình có điều kiện, mà còn là giải pháp linh hoạt giúp bạn làm chủ dữ liệu trong các bảng có cấu trúc phức tạp. Khi thiết lập đúng cách, DAVERAGE cho phép lọc và tính toán trên những nhóm dữ liệu cụ thể, kết hợp được nhiều điều kiện cùng lúc và vẫn đảm bảo kết quả chính xác, tự động cập nhật khi bảng thay đổi.

Nhờ khả năng hoạt động tốt trong Table và hỗ trợ vùng điều kiện tách biệt, DAVERAGE đặc biệt phù hợp với những ai thường xuyên làm việc với báo cáo, thống kê hay phân tích dữ liệu chuyên sâu. Việc hiểu và áp dụng đúng hàm này sẽ giúp bạn tối ưu thời gian, giảm lỗi và tăng tính chuyên nghiệp trong mọi bảng tính.

Nếu bạn muốn khai thác tối đa sức mạnh của Excel và các công cụ văn phòng, hãy tiếp tục theo dõi các bài viết hướng dẫn chi tiết tại Công Nghệ Az. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy nhiều mẹo, thủ thuật và bài học thực tế giúp công việc trên Excel trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn mỗi ngày.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc sử dụng cookie của chúng tôi.